Trong môi trường giáo dục hiện đại, việc tạo ra một không gian học tập hấp dẫn và thú vị cho học sinh là yếu tố then chốt để đảm bảo sự thành công của mỗi tiết học. Khi các con cảm thấy hứng thú, sự tò mò và đam mê học tập sẽ được
Theo sát mô hình Hei Schools, chương trình học của chúng tôi quan tâm đến tất cả các mặt trong sự phát triển của trẻ từ 3 tuổi đến 6 tuổi. Trẻ sẽ được phát triển kiến thức, hành vi, khả năng trong 8 mảng nội dung chính, đi kèm đó là 58 KDIs (Chỉ số phát triển cơ bản) mà dựa vào đó, người lớn có thể đánh giá được mức độ về kiến thức cũng như kỹ năng của trẻ để có được sự hỗ trợ và khuyến khích tốt nhất.
A. Cách thức tiếp cận việc học
1. Chủ động: Trẻ thể hiện sự chủ động, khởi đầu khi khám phá thế giới xung quanh.
2. Lên kế hoạch: Trẻ biết lên kế hoạch và làm theo ý định của mình
3. Tham gia: Trẻ biết tập trung vào những hoạt động gây hứng thú cho chúng.
4. Giải quyết vấn đề: Trẻ biết giải quyết những vấn đề phát sinh trong lúc chơi/hoạt động.
5. Sử dụng nguồn hiểu biết: Trẻ thu thập thông tin và hình thành những ý nghĩ/ý tưởng về thế giới xung quanh trẻ.
6. Phản hồi: Trẻ nhìn nhận lại những gì mình trải qua
B. Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội
7. Nhìn nhận bản thân: Trẻ có cái nhìn tích cực về bản thân.
8. Ý thức về năng lực: Trẻ cảm thấy mình là người có khả năng.
9. Cảm xúc: Trẻ nhận biết, gọi tên và điều chỉnh các cảm giác của mình.
10. Sự thấu cảm: Trẻ thể hiện sự cảm thông với người khác.
11. Tính cộng đồng: Trẻ tham gia vào cộng đồng lớp học.
12. Xây dựng quan hệ: Trẻ xây dựng quan hệ với trẻ khác và những người lớn khác.
13. Phối hợp: Trẻ tham gia vào những trò chơi/hoạt động phối hợp.
14. Phát triển đạo đức: Trẻ phát triển ý thức tự thân về đúng, sai.
15. Giải quyết mâu thuẫn: Trẻ biết giải quyết những mâu thuẫn xã hội.
C. Phát triển thể chất và Sức khoẻ
16. Kỹ năng vận động thô: Trẻ thể hiện sức khoẻ, sử dẻo dai, cân bằng, mềm dẻo trong vận động các nhóm cơ lớn.
17. Kỹ năng vận động tinh: Trẻ thể hiện độ khéo léo và sự phối hợp tay – mắt trong vận động các nhóm cơ nhỏ.
18. Nhận thức cơ thể: Trẻ hiểu biết cấu tạo cơ thể mình và biết cách định hướng chúng trong không gian.
19. Chăm sóc cá nhân: Trẻ biết chăm sóc vệ sinh cá nhân theo quy trình.
20. Hành vi sức khoẻ : Trẻ tham gia các hoạt động/bài tập về sức khoẻ.
D. Ngôn ngữ, Đọc Viết và Giao tiếp
21. Hiểu : Trẻ hiểu ngôn ngữ.
22. Nói: Trẻ sử dụng ngôn ngữ để thể hiện bản thân.
23. Từ vựng: Trẻ hiểu và sử dụng nhiều từ và cụm từ khác nhau.
24. Nhận thức về âm vị học : Trẻ xác định được những âm thanh khác nhau trong ngôn ngữ nói
25. Kiến thức chữ cái -: Trẻ xác định được các từ vựng và âm của chúng.
26. Đọc: Trẻ đọc vì niềm vui và để biết thêm thông tin.
27. Nhận thức mặt chữ : Trẻ có kiến thức về khái niệm chữ viết trong môi trường sống hàng ngày (những logo, biển báo, bảng chỉ dẫn mà trẻ nhìn thấy mỗi ngày)
28. Kiến thức về sách: Trẻ có được những kiến thức về sách vở.
29. Viết: Trẻ viết vì nhiều mục đích khác nhau.
30. Học ngoại ngữ tiếng Anh: Trẻ dùng cả tiếng Anh và tiếng mẹ đẻ (bao gồm cả ngôn ngữ ở các bảng báo).
E. Mathematics
31. Chữ số và ký hiệu : Trẻ nhận biết và sử dụng chữ số và ký hiệu.
2. Đếmg: Trẻ đếm đồ vật.
33. Quan hệ tổng thể và bộ phận: Trẻ kết hợp và phân chia số lượng các đồ vật.
34. Hình dạng: Trẻ xác định, gọi tên và mô tả các hình dạng.
35. Nhận thức về không gian : Trẻ nhận biết được mối quan hệ về không gian giữa người và các đồ vật.
36. Đo lường: Trẻ đo lường để miêu tả, so sánh và sắp xếp mọi thứ.
37. Đơn vị: Trẻ hiểu và sử dụng khái niệm đơn vị.
38. Hình mẫu: Trẻ xác định, miêu tả, hoàn thành và tạo ra các hình mẫu.
39. Phân tích dữ liệu: Trẻ sử dụng thông tin về số lượng để rút ra kết luận, đưa ra quyết định và giải quyết vấn đề.
F. Nghệ thuật sáng tạo
40. Nghệ thuật: Trẻ thể hiện và miêu tả những điều mà chúng quan sát, suy nghĩ, tưởng tượng và cảm nhận thông qua nghệ thuật hai hoặc ba chiều.
41. Âm nhạc: Trẻ thể hiện và miêu tả những điều mà chúng quan sát, suy nghĩ, tưởng tượng và cảm nhận qua âm nhạc.
42. Vận động: Trẻ thể hiện và miêu tả những điều mà chúng quan sát, suy nghĩ, tưởng tượng và cảm nhận qua vận động.
43. Trò nhập vai: Trẻ thể hiện và miêu tả những điều mà chúng quan sát, suy nghĩ, tưởng tượng và cảm nhận qua trò nhập vai.
44. Yêu thích nghệ thuật: Trẻ yêu thích nghệ thuật sáng tạo.
G. Khoa học và kỹ thuật
45. Quan sát: Trẻ quan sát các vật liệu và sự tiến triển trong môi trường của chúng.
46. Phân loại: Trẻ phân loại vật liệu, hành động, con người, sự kiện.
47. Thử nghiệm: Trẻ thực nghiệm để kiểm tra ý tưởng của chúng.
48. Dự đoán: Trẻ đoán trước điều chúng chờ đợi sẽ xảy ra.
49. Rút ra kết luận: Trẻ rút ra kết luận dựa trên những điều chúng trải nghiệm và quan sát được.
50. Trao đổi ý tưởng: Trẻ trao đổi suy nghĩ của chúng về đặc tính của các sự vật và cách thức làm việc.
51. Thể giới tự nhiên và vật chất: Trẻ thu thập kiến thức về thế giới tự nhiên và vật chất.
52. Dụng cụ và công nghệ: Trẻ khám phá và sử dụng dụng cụ, công nghệ.
H. Các môn xã hội
53. Sự đa dạng: Trẻ hiểu rằng con người có những khả năng, sở thích và tính cách phong phú khác nhau.
54. Vai trò trong cộng đồng: Trẻ nhận ra rằng con người có những vai trò và chức năng khác nhau trong cộng đồng.
55. Ra quyết định: Trẻ tham gia vào việc ra quyết định trong lớp học.
56. Địa lý: Trẻ nhận biết và hiểu các đặc điểm và vị trí địa lý trong môi trường của chúng.
57. Lịch sử: Trẻ hiểu được quá khứ, hiện tại và tương lai.
58. Sinh thái: Trẻ hiểu được tầm quan trọng của việc quan tâm đến môi trường.
Trên đây là 8 mảng nội dung và 58 KDIs tương ứng mà giáo viên và người chăm sóc trẻ tại Kidzone luôn ghi nhớ để:
– Quan sát trẻ và giải thích các hành động của trẻ theo Wonderkids Academy.
– Sử dụng WAs để hướng dẫn cho những tương tác với trẻ, lên kế hoạch các hoạt động dành cho trẻ để hỗ trợ sự phát triển, học hỏi và hướng dẫn lựa chọn vật liệu cho trẻ.